Đề Xuất 3/2023 # Tự Học Kế Toán Excel Cơ Bản # Top 5 Like | Jetstartakeontheworld.com

Đề Xuất 3/2023 # Tự Học Kế Toán Excel Cơ Bản # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tự Học Kế Toán Excel Cơ Bản mới nhất trên website Jetstartakeontheworld.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trong bài viết này Kế toán Thiên Ưng sẽ hướng dẫn các bạn tự học kế toán Excel với những kiến thức từ cơ bản nhất về Excel đến những kiến thức nâng cao về chuyên môn kế toán Excel.

Mục đích: Dành cho các bạn đã đăng ký khóa học kế toán trên Excel, khóa học kế toán tổng hợp tại Công ty kế toán Thiên Ưng nhưng phần tin học Excel chưa thực sự thành thạo.

Trước khi đi học các bạn cần học và thực hành trước những kiến thức cơ bản này để quá trình học chuyên sâu về kế toán Excel trên lớp như: học cách hạch toán, học lên sổ sách, lập BCTC… được thuận lợi hơn.

1. Giới thiệu qua về giao diện của Microsoffe Excel 2007

Data chứa các lệnh làm việc với vùng CSDL sắp xếp (Sort), lọc (Filter), tổng hợp dữ liệu (Subtotal).

Nút office: chứa các lệnh làm việc với tệp văn bản New, save, Print, Close

Thanh công thức (Formulas Bar) dùng để nhập, sửa chữa dữ liệu hoặc công thức.

Các thanh công cụ (tools); chứa các lệnh thực hiện nhanh. Hai thanh công cụ thông dụng nhất là Standard vaf formatting.

Thanh cuộn ngang và dọc ( horizontal Scroll Bar và Vertical Scroll Bar) cho phép cuộn màn hình theo chiều ngang và dọc.

– CTRL + A: chọn toàn bộ– CTRL + C: copy– CTRL+ V: dán ký tự vừa copy– CTRL+ X: cắt đoạn lý tự– CTRL+F: tìm kiếm dữ liệu– CTRL+P: in– CTRL+D: copy nội dung những dòng giống nhau– CTRL+H: Dùng để thay thế dữ liệu– CTRL+B: dùng để bôi đậm dữ liệu– CTRL +U: dùng để gạch chân văn bản– CTRL+I: phím tắt dùng để chọn chữ nghiêng – CTRL+Z: quay lại thao tác vừa thực hiện– CTRL+0: Phím tắt dùng để ẩn cột hoặc nhóm cột được chọn– CTRL+9: Phím tắt dùng để ẩn dòng hoặc nhóm dòng được chọn– ALT+ Enter: ngắt dòng– Enter: chuyển xuống ô dưới– ESC: hủy bỏ dữ liệu vừa thao tác trong ô– F4 hoặc CTRL + Y: lặp lại thao tác– ALT+ Enter: thêm dòng trong ô– Backspace: Xóa dòng ký tự từ bên phải– Home về đầu dòng– Tab: chuyển sang ô bên phải– F2: Hiệu chỉnh dữ liệu trong một ô– F3: Dán một tên đã đặt trong công thức– F12: Tùy chọn lưu– CTRL+D: Chép dữ liệu từ ô phía trên xuống ô phía dưới– Shift + Enter: chuyển lên ô phía trên– Shift + Tab: chuyển sang ô bên trái

3.Xử lý các ký hiệu lạ xuất hiện trên bảng tính Excel:

Khi nhập dữ liệu dạng công thức hoặc sao chép dữ liệu được tạo ra từ công thức sang các vùng khác đôi khí thấy xuất hiện các ký hiệu lạ như:

Là do cột không đủ lớn để chứa dữ liệu, nên mơ rộng cột lớn đủ chứa dữ liệu. Một giá trong công thức không hợp lệ do dữ liệu bị xóa hoặc bị dán đè dữ liệu khác lên. Nên kiểm tra lại các địa chỉ trong công thức và sửa chữa cho phù hợp. Tên hàm hoặc biểu thức trong công thức bị sai và excel không hiểu công thức đó. Cần thay đổi lại tên hàm hoặc các phép tính cho đúng. Một trong các giá trị không nằm trong vùng dữ liệu quy định của hàm. Nên kiểm tra lại các địa chỉ trong công thức và sửa chữa cho phù hợp. Một trong các giá trị của công thức không phải là kiểu dữ liệu số, nên kiểm tra lại các địa chỉ trong công thức và sửa chữa cho phù hợp.

Công dụng dùng để tính tổng trong một vùng dữ liệu hoặc một dãy số nào đó. Cú pháp = SUM (vùng cần cộng).Bài tập thực hành: Cộng tổng bộ phận quản lý và bộ phận bán hàng tại Sheet bảng lương.

Công dụng dùng để cộng tổng có điều kiện, khác với hàm sum là hàm cộng tổng tránh trùng, tránh lặp. Cú pháp = Subtotal(9,vùng cần cộng) Mỗi đối số có một ý nghĩa khác nhau, đối số 9 thay cho hàm sum.Bài tập thực hành: Cộng tổng bộ phận quản lý và bộ phận bán hàng tại Sheet bảng lương.

Công dụng tìm giá trị lớn nhất trong một vùng dữ liệu hoặc một dãy số nào đó. Cú pháp= max(vùng dữ liệu cần tìm giá trị lớn nhất)Bài tập thực hành: Sử dụng hàm max để lấy số dư cuối kỳ cho bảng tổng hợp 131 và 331

Công dụng: hàm tìm kiếm dữ liệu theo điều kiện và trả lại kết quả là giá trị tương ứng được tìm thấy trong bảng phụ. Bảng phụ được tạo theo dạng cột dọc

Cú pháp = VLOOKUP(giá trị tìm kiếm, vùng dữ liệu tìm kiếm, thứ tự cột trả về giá trị tìm kiếm, kiểu tìm kiếm)

→ F4 :3lần → F4:1 lần

Trong đó: – Giá trị tìm kiếm: giá trị để tìm kiếm chỉ là một ô và phải có tên trong vùng dữ liệu tìm kiếm. – Vùng dữ liệu tìm kiếm: phải chứa tên của giá trị tìm kiếm và phải chứa giá trị cần tìm, điểm bắt đầu của vùng được tính từ dãy ô có chứa giá trị để tìm kiếm. – Cột trả về giá trị tìm kiếm: đếm thứ tự cột từ bên trái qua bên phải. – Kiểu tìm kiếm nhận một trong hai giá trị 0,1. Nếu tìm kiếm về 0 thì điều kiện dựa vào tìm kiếm được lấy ở bảng chính phải giống giá trị trong cột đầu tiên. Nếu là 1 hoặc để trống thì giá trị tìm kiếm trên bảng phụ phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. – Bảng tìm kiếm phải sử dụng địa chỉ tuyệt đối. Cột đầu tiên trong bảng tìm kiếm phải chứa giá trị để tìm kiếm. – F4: 1 lần để có giá trị tuyệt đối (tuyệt đối được hiểu là cố định cột và cố định dòng). Ví dụ: $D$10: được hiểu là cố định cột D và cố định dòng 10 – F4: 2 lần để có giá trị tương đối cột và tuyệt đối dòng (được hiểu là cố định dòng và thay đổi cột). Ví dụ: D$10 cố định cột D thay đổi dòng 10 – F4$: 3 lần để có giá trị tương đối dòng và cố định cột (cố định cột thay đổ dòng).Ví dụ: $D10 cố định cột D và thay đổi dòng 10 Bài tập thực hành: sử dụng hàm vlookup để tìm kiếm tên hàng và đơn vị tại Sheet bảng kê Nhập Xuất Kho.

Công dụng: Hàm tính tổng các giá trị trong một vùng dữ liệu hoặc một dãy số theo một điều kiện nào đó.

=SUMIF( Vùng giá trị tìm kiếm, giá trị tìm kiếm, vùng giá trị cần cộng)

→ F4 :3lần → F4:1 lần

– Vùng giá trị tìm kiếm: là vùng chứa giá trị trị tìm kiếm – Giá trị tìm kiếm: Phải có tên trong vùng giá trị tìm kiếm (Giá trị tìm kiếm chỉ là một ô). – Vùng giá trị cần cộng: là vùng chứa giá trị cần cộng

: Vùng giá trị tìm kiếm và cùng giá trị cần cộng phải tương ứng với nhau, tức là điểm đầu và điểm cuối phải tương ứng với nhau. – F4: 1 lần để có giá trị tuyệt đối ( tuyệt đối được hiểu là cố định cột và cố định dòng) Ví dụ:$E$10: được hiểu là cố định cột E và cố định dòng 10 – F4: 2 lần để có giá trị tương đối cột và tuyệt đối dòng (được hiểu là cố định dòng và thay đổi cột) Ví dụ: E$10 cố định cột E thay đổi dòng 10 – F4$: 3 lần để có giá trị tương đối dòng và cố định cột (cố định cột thay đổ dòng) Ví dụ:$E10 cố định cột E và thay đổi dòng 10Bài tập thực hành: Sử dụng hàm sumif để lấy số lượng nhập, thành tiền nhập và số lượng xuất từ bảng Kê nhập xuất kho sang bảng tổng hợp nhập xuất tồn.

Công dụng: hàm sử dụng để kiểm tra điều kiện và trả lại một trong hai giá trị được chỉ ra trong công thức, Nếu điều kiện kiểm tra đúng thì trả lại giá trị 1, ngược lại thì trả lại giá trị 2.

7.1. Chỉnh sửa dữ liệu đã nhập – Chọn vùng hoặc ô muốn thay đổi kiểu dữ liệu – Chọn Home/chọn nút mở rộng Alignment: chọn vùng hoặc ô muốn thay đổi dữ liệu – Hoặc chọn home/chọn nút format painter

Khi cần xóa vùng dữ liệu cần thưc hiện các thao tác sau:

– Chọn vùng dữ liệu cần xoá – Vào home/chọn nút Clear mở rộng– Clear All: xóa tất cả dữ liệu– Clear formats: xóa định dạng(phông, cỡ, mầu chữ, căn lề)– Clear Contents: Xóa nội dung giữ nguyên định dạng– Clear Comments: Xóa chú thích

Muốn lọc dữ liệu phải bôi đen từ dòng muốn lọc tới hết cùng lọc, sau đó vào Data/chọn filter. Xuất hiện các mũi tên nhỏ màu trắng trên tiêu đề các cột trong vùng dữ liệu. Muốn lọc dữ liệu cột nào nhấn chuột tại mũi tên của cột đó.

– Sort A to Z: sắp xếp dữ liệu tăng dần– Sort Z to A: sắp xếp dữ liệu giảm dần– Sort by color: sắp xếp dữ liệu theo màu sắc– Text Filter: cho phép chọn theo điều kiện cần lọc– Equals: so sánh bằng– Does not Equals: So sánh không bằng– Begin With: bắt đầu với– Does not begin with: không bắt đầu với– End with: kết thúc với– Content: bao gồm– Muốn hủy lọc: vào data/chọn Filter.– Muốn nhả lọc để lọc điều kiện khác vào Select All hoặc Clear Filter From.

a. Chèn hàng, cột: Chọn home/chọn Inser – Chọn Insert Cells: để thêm ô – Chọn Insert Sheet Rows: thêm hàng – Chọn Insert Sheet Cloumns: thêm cột – Chọn Insert Sheet: thêm bảng tính

b. Xóa ô, hàng, cột– Chọn vùng dữ liệu cần xóa – Chọn home/Chọn Delete – Delete Cell: Xóa ô – Delete sheet Rows: xóa dòng – Delete sheet cloumns: xóa cột – Delete sheet: xóa toàn bộ bảng tính

c. Thay đổi độ rộng của cột: đưa con chuột tới đường viền phải của cột hoặc đường viền dưới của hàng cần thay đổi.d. Ẩn hiện hàng, cột, bảng tínhẨn– Chọn Home/format/chọn hide hoặc unhide – Hide cloumns: ẩn cột – Hide Rows: hàng – Hide Sheet: ẩn bảng tínhHiện– Chọn home/chọn format/Chọn hide hoặc unhide – Unhide cloumns: hiện cột – Unhide Rows:hiện hàng – Unhide Sheet: hiệnbảng tính

e. Định dạng ô:Chọn thay đổi phông chữ – Chọn vùng dữ liệu cần thay đổi phông chữ – Chọn home/chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ. Màu chữ trực tiếp trên thanh menu nút lệnh. – Hoặc chọn home chọn font mở hộp thoại Format Cells. – Hộp thoại format Cells, thẻ fonts gồm: – Font: chọn các phông chữ – Font style: chọn kiểu chữ(nghiêng :Italic. Đậm Bold, gạch chân:Under line) – Size: chọn cỡ chữ – Color:màu chữ – OK.Tạo đường viền Chọn home/chọn thẻ Border Hoặc hộp thoại FormatCells, thẻ Border gồm: – Line Style: chọn kiểu đường viền ( nét đơn, đôi, đứt) – Color: chọn màu đường viền – None: xóa các đường viền trong vùng dữ liệu – Outline: tạo đường viền ngoài vùng dữ liệu – Inside: tạo đường viền trong vùng dữ liệu – Border: thêm, bỏ hoặc thay đổi các đường viền trên, dưới, trái, phải, chéo trái, chéo phải bằng các nút tương ứng.

g. Hợp ô tách ô Chọn home/Chọn merge – Merge & Center: hợp các ô được chọ thành một ô duy nhất và định dạng dữ liệu vào giữa ô. – Merge Across: Hợp các ô theo dòng – Unmerge Cells: tách ô đã đượ hợp

h. Đổi hướng chữ, căn lề dữ liệu trong ô Chọn Home/chọn các nút căn lề theo mong muốn trên thẻ Alignment/chọn thẻ Alignment Hộp thoại format Cells, thẻ Alignment gồm: Horizontal: căn lề theo chiều ngang General: giữ nguyên như khi nhập dữ liệu Left: căn lề theo mép trái Center: căn lề giữa Right: căn lề mép phải Fill: căn toàn ô bằng các ký tự trong ô đó Justifly: căn lề đều hai bên mép lề Center across selection: căn lề giữa qua một dãy ô – Vertical: căn lề theo chiều dọc (top;căn lề phía trên, Center căn giữa, Bottom: căn lề xuống phía dưới) – Wrap text; khi tích dấu check dữ liệu nhập vào nếu dài hơn độ rộng ô sẽ tự độn dàn thành nhiều dòng. – Merge Cells:trộn nhiều ô thành một ô duy nhất. – Orientation: chọn hướng xoay dữ liệu trong ô bằng cách dùng chuột kéo nút đỏ tới các góc mong muốn.

I. Chèn các ký tự đặc biệt – Chọn insert/chọn Symbol. Xuất hiện hộp thoại Symbol. – Hộp thoaị Symbol gồm các mục chức năng – Chọn phông chữ trong mục Font, trong mỗi bảng ký tự đặc biệt có nhiều ký tự khác nhau. Chọn ký tự cần dùng – Nếu cần chèn thêm nhiều ký tự khác nhau lần lượt thực hiện các thao tác: chọn ký tự cần sử dụng. Chọn nút insert cho đến khi chèn đủ các ký tự cần. Chọn nút Close đóng hộp thoại Symbol.

a. Chèn thêm bảng tính Nhấn chuột phải tại thanh Sheet Bar trên thẻ ghi tên bảng tính Chọn Insert/chọn Worksheet/chọn Okb. Xóa bảng tính Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính cần xóa Chọn lệnh Delete/Chọn OK, bảng tính sẽ bị xóa khỏi tệp dữ liệu

c. Đổi Tên Bảng Tính Nhấn chuột phải vào thẻ ghi tên bảng tính, chọn lênh rename/ghi tên mới cho bảng tính.d. Di chuyển sao chép bảng tính– Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính cần sao chép hoạc di chuyển/chọn lệnh Move or Copy – To Book: chọn tệp dữ liệu đích sẽ chứa kết quả sau khi di chuyển hoặc sao chép bảng tính. – Before sheet: chọn vị trí mới cho bảng tính trong tệp hiện thời đang làm việc Create a copy: nếu chọn là sao chép bảng tính, ngược lại là di chuyển bảng tính – Chọn Ok

e. Đổi màu tên bảng tính– Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính/chọn Tab color/chọn màu sắc. Tên bảng tính sẽ được đổi màu như mong muốn.

g. Ẩn hiện bảng tính Ẩn bảng tính: Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính cần ẩn/chọn Hide Hiện bảng tính: Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính bất kỳ/chon Unhide/chọn tên bảng tính muốn hiện

– Chọn Page Layout/chọn Print Titles- Nhấn CTRL+F2 mở hộp thoại Print Preview – Print titles: nhập đại chỉ vùng cần in. Sử dụng khi cần in một vùng trong dữ liệu bảng tính – Print titles: Đối với các bảng dữ liệu lớn khi in trên nhiều trang, từ trang thứ hai trở đi dữ liệu được in sẽ không có tiêu đề bảng làm việc quản lý dữ liệu gặp khó khăn. Muôn tiêu đề lặp trên các trang in – Rows to repeat at top: chọn hàng cần lặp trên các trang – Chọn Office Button/ chọn Print/chọn Print Preview – Print: thực hiện lệnh in – Page Setup: thiết lập trang in – Zoom: chức năng phong to bảng dữ liệu ở kích cỡ bình thường hoặc thu nhỏ bange dữ liệu vừa độ rộng cửa sổ. – Next page: chuyển xem trang tiếp theo – Show Margins: điều chỉnh độ rộng lề giấy – Page Break Preview: cho phép đặt dấu ngắt trang, Định trỏ tại vị trí ngắt trang, nhấn chuột tại nút Page Dreak Preview. Dấu ngắt trang được thiết lập – Close Print Preview: đóng chế độ xem và trở về màn hình làm việc thông thường – Help:trợ giúp sử dụng chức năng tương ứng để thay đổi định dạng trang in theo mong muốn. – Chọn nút Close Print Preview hoặc tổ hợp phím CTRL+F2 để đóng chế độ xem trước khi in – Columns to repeat at left: chọn cột cần lặp trên các trang – Print Gridlines: cho phép in các đường lưới trong bảng

– Chọn Page layout, chọn nút Breaks

– Chọn insert page Break nếu muốn đặt dấu ngắt trang – CHọn Remove page Break nếu muốn hủy dấu ngắt trang – Chọn Reset All Page Breaks nếu muốn hủy tất cả các dấu ngắt trang đã đặt

Chọn nút OFFICE BUTTON/Chọn Print để mở hộp thoại PrintKhung Copies: số bản cần in.Sử dụng khi muôn in dữ liệu thành nhiều bản giống nhau.

Khung Printer: name chọn máy in cần sử dụng in Lưu ý: để in giấy A4 cần định dạng giấy như sau Khung Print range: chọn miền dữ liệu cần in All: in tất cả các trang Page from chúng tôi …. Chọn in số trang theo mong muốn. Ghi trang bắt đầu I tại mục from và trang kết thúc toKhung Print what: điều khiển in

Tự Học Autolisp Cơ Bản

Mình sẽ dựa theo bài tham khảo của những tiền bối khác để tổng hợp lại việc bắt đầu với Autolisp theo cách riêng của mình. Hi vọng mọi người sẽ có hứng thú với nó. Việc ứng dụng lisp đem lại hiệu quả rất khác là điều không phải bàn cãi, nhưng về lâu dài việc bạn có thể tự lập trình một lisp cho riêng mình sẽ cho bạn một cảm giác thú vị không diễn tả được bằng lời đâu. Tin mình đi.

Okie… Giờ chúng ta bắt đầu.

Phần 1:

B1: Copy đoạn code sau [của bác Ssg] vào notepad rồi save lại dưới tên chúng tôi [Lưu ý: Encoding ANSI theo mặc định, không được save as dạng Unicode]

(

defun C:hinhin(/ W H1 H2 p1 p2 p3 p4 p5 OldOs)

;;;Nhap so lieu

(setq

W (getreal “nChieu rong nha W = “)

H1 (getreal “nChieu cao nha H1 = “)

H2 (getreal “nChieu cao chop nha H2 = “)

p1 (getpoint “nDiem chuan: “)

;;;———————————————————-

;;;Tinh toa do

p2 (polar p1 0.0 W)

p3 (polar p2 (/ pi 2) H1)

p4 (polar p3 pi W)

p5 (list (+ (car p4) (/ W 2)) (+ (cadr p4) H2))

)

;;;———————————————————-

;;;Luu bien osmode

(setq OldOs (getvar “osmode”))

;;;———————————————————-

;;;Set object snap OFF

(setvar “osmode” 0)

;;;———————————————————-

;;;Goi lenh AutoCAD

(command “line” p1 p2 p3 p4 “c”)

(command “line” p3 p5 p4 “”)

;;;———————————————————-

;;;Tai lap osmode

(setvar “osmode” OldOs)

;;;———————————————————-

(princ)

)

;;;———————————————————-

;;;SUMMARY: setq, getreal, getpoint, polar, list, car, cadr, caddr,

– B3: Gõ lệnh hinhin để chạy trương trình. Làm theo thông báo cho đến khi hết chương trình.

Okie. Sau khi chạy thử bạn có thể phần nào hiểu được ứng dụng của lisp trong AutoCad rồi, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn chức năng của từng dòng lệnh.

Giờ ta sẽ tìm hiểu xem lisp là gì và ứng dụng của nó ra sao [Cũng giống như ta phải cảm thấy một cô gái thú vị ra sao đó rồi mới tìm hiểu về cô gái ấy ra ấy vậy ^^~]

1. Lisp là gì?

– Lisp là một ngôn ngữ lập trình kiểu thông dịch chạy trong môi trường AutoCad, sử dụng các mã lisp giúp AutoCAD mạnh hơn, nhanh hơn, thú vị hơn rất nhiều.

2. Cách sử dụng?

– Tại dòng nhắc lệnh command của AutoCad gõ trực tiếp lệnh của lisp vào.

3. Tên lệnh của lisp?

Chính là tên sau dòng mã defun C: [Ở ví dụ trên là hinhin]

Okie… Tiếp theo chúng ta sẽ đi vào phân tích một chương trình lisp… Lấy ví dụ lisp ở bài 1.

– Một biểu thức lisp luôn luôn bắt đầu bằng dấu mở ngoặc đơn và kết thúc bằng dấu đóng ngoặc đơn. Do đó trong biểu thức hoặc chương trình lisp, số lượng dấu mở ngoặc luôn luôn đúng bằng số lượng dấu đóng ngoặc.

– Biểu thức lisp có thể rất đơn giản như: (princ “n Chao mung den voi giothangmuoi.net”)

Nhưng cũng có khi lồng ghép vào với nhau tạo thành một biểu thức lisp phức tạp, một chương trình lisp cũng có thể coi là một biểu thức lisp phức tạp.

Giờ ta thử phân tích từng dòng lệnh của lisp trên để có cái nhìn cơ bản về nó.

defun C:hinhin(/ W H1 H2 p1 p2 p3 p4 p5 OldOs)

– Gán tên lệnh để thực thi lisp là hinhin.

– Các biến số trong lisp là W H1 H2 p1…

;;;Nhap so lieu

– Các thông số đặt sau ;;; dùng để giải thích, nó không có tác dụng hay ảnh hưởng gì trong lisp, đôi khi chúng ta dùng nó để phân cách các hàm cho dễ nhìn kiểu như ;;;—— ở trên.

(setq

W (getreal “nChieu rong nha W = “)

)

– Xuống dòng, hiển thị trên Text Windown của AutoCad dòng chữ “Chieu rong nha W =”

– Chờ người dùng nhập giá trị từ bàn phím vào và enter

– Đọc giá trị người dùng nhập, chuyển thành số thực (real), gán giá trị đó cho biến W

Phần 2:

Trong phần 1, chúng ta đã xây dựng được 1 chương trình lisp có thể nói là thô sơ nhất thế giới. Và nó có 1 nhược điểm: mỗi lần load thì viết ra lệnh. Muốn viết lại phải appload thêm 1 lần nữa.

Để điều khiển được thời điểm viết, và viết được nhiều lần, chúng ta phải định nghĩa một hàm AutoCAD, để mỗi khi gọi hàm này, chương trình sẽ viết ra màn hình text mà không cần phải appload lại file lisp. Trên file chúng tôi chúng ta thêm mã lệnh để trở thành như sau:

(defun c:chao()

(princ “nChao bant”)

(princ)

)

Như vậy chúng ta đã định nghĩa được một lệnh của AutoCAD mang tên chao, mỗi lần gọi lệnh chao tại dòng nhắc Command, chương trình sẽ viết ra trên màn hình text dòng chữ: Chao ban.

Trong 2 dòng vừa thêm, hàm defun là hàm định nghĩa lệnh AutoCAD. Có cấu trúc: (defun tenham() noidungham) trong đó:

– tenham là tên hàm cần định nghĩa, nếu muốn định nghĩa một lệnh trong AutoCAD thì thêm ‘C:’ vào trước tên hàm.

– noidungham là tập các lệnh mà hàm vừa định nghĩa sẽ thực thi.

Phần 3:

Trong phần 2, chúng ta đã tạo được một chương trình lisp có giao tiếp với AutoCAD thông qua tên lệnh. Tại phần 3 này, chúng ta sẽ viết một chương trình thực sự, có ích hẳn hoi.

Đó là chương trình tính diện tích của một đối tượng. Trên file chúng tôi hãy sửa tên hàm chao thành tdt và thêm các mã lệnh như sau:

(defun c:tdt( / sel ent dientich)

(princ “nChao ban”)

(setq sel (entsel “nHay chon doi tuong: “))

(setq ent (car sel))

(command “.area” “o” ent)

(setq dientich (getvar “area”))

(princ “nDien tich doi tuong vua roi la: “)

(princ dientich)

(princ “nm2”)

(princ)

)

Bạn thử appload file chúng tôi mới và gọi lệnh tdt thử xem, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập vào 1 đối tượng. Và nó sẽ kết xuất diện tích đối tượng vừa rồi ra màn hình:

Command: tdt

Chao ban

Hay chon doi tuong: .area

Specify first corner point or [Object/Add/Subtract]: o

Select objects:

Area = 46546736.0000, Perimeter = 28320.0000

Command:

Dien tich doi tuong vua roi la: 4.65467e+007m2

– Lệnh (entsel “nHay chon doi tuong: “) là lệnh trả về đối tượng được pick, kết quả trả về là một tập hợp gồm 2 thành phần: thứ nhất là đối tượng được pick, thứ 2 là tọa độ pick.

– Lệnh (setq sel (entsel “nHay chon doi tuong: “)) là lệnh gán kết quả vừa pick vào biến sel. Bạn nhớ là lệnh (setq a là gán giá trị a bằng giá trị b.

Trong trường hợp này a là sel, b là kết quả của hàm entsel.

– Lệnh (car sel) là lệnh lấy giá trị đầu tiên của biến sel (biến sel có dạng tập hợp) tức là đối tượng được chọn.

– lệnh (setq ent (car sel)) là lệnh gán giá trị biến ent bằng ename của đối tượng được chọn. ename của một đối tượng là giá trị chỉ ra đối tượng trong một bản vẽ cad.

Như vậy, 2 dòng lệnh

(setq sel (entsel “nHay chon doi tuong: “))

(setq ent (car sel))

có ý nghĩa là gán giá trị biến ent cho đối tượng vừa được chọn bằng phương pháp pick. Tiếp đến, lệnh (command “.area” “o” ent) tương đương với gõ tại dòng lệnh command:.area rồi gõ tiếp o và pick đối tượng. Bạn nhớ là lệnh (command a b c d e f…) tương đương với việc gõ các giá trị a, b, c, d, e, f … vào dòng lệnh của cad.

Như vậy, lệnh trên tương đương với việc tính diện tích của đối tượng vừa được chọn.

– Lệnh (setq dientich (getvar “area”)): gán giá trị biến dientich bằng giá trị của biến hệ thống AREA

(biến hệ thống AREA chứa diện tích vừa được tính bằng lệnh AREA trước đó của cad).

-cụm lệnh:

(princ “nDien tich doi tuong vua roi la: “)

(princ dientich)

(princ “m2”)

chắc chắn bạn biết đó là lệnh viết dòng chữ ‘Dien tich doi tuong vua roi la: ‘ diện tích đối tượng vừa rồi ‘m2’. Trên màn hình bạn còn nhìn thấy các dòng chữ khác ngoài dòng chữ trên đó là do các lệnh area của CAD sinh ra.

Trong bài học sau chúng ta sẽ biết cách loại bỏ chữ này.

BKMetalx @ Quán Gió tháng Mười tổng hợp

Phần Mềm Kế Toán Excel

FILE phần mềm kế toán excel THEO TT200 CÀI SẴN CÔNG THỨC (Có file Báo cáo tài chính đủ 4 mẫu biểu bằng excel trong này).

Trình tự thực hành của file đính kèm như sau:

– Đầu tiên ghi vào sổ nhât ký chung

– Tiếp theo sẽ dựa vào sổ nhật ký chung để ghi vào các sổ cái tương ứng của từng tài khoản

– Sau đó xem sổ cái của tài khoản đó có thuộc đối tượng công nợ phải thu (TK 131;Tk1388;TK136;Tk141..) hoặc đối tượng công nợ phải trả (Tk331;TK336;TK341; Tk3388…) Hoặc là thuộc hàng tồn kho (TK 152;TK153;TK155;TK156) thì tiến hành ghi vào những sổ chi tiết này. Riêng tài khoản tiền gửi ngân hàng thì đã theo dõi chi tiết ngân hàng theo từng tài khoản ngân hàng đã được mở chi tiết

Bước 4: Cuối mỗi tháng các bạn làm báo cáo thuế GTGT và thuế TNCN (Hạn nộp tờ khai và nộp thuế là ngày 20 của tháng sau). Cuối mỗi quý thì các bạn làm tờ khai tạm tính thuế TNDN (Hạn nộp Tờ khai quý và nộp thuế là trong vòng 30 ngày của tháng đầu tiên của quý sau).

+Một file thông tin doanh nghiệp:Thong.Tin.Cong.Ty (Thông tin này cho để biết doanh nghiệp tên gì và bắt đầu hoạt động vào thời gian nào) +Một file số dư đầu năm: So.Du.Dau.Nam.2014 (Mục đích là để cho các anh chị nhập số dư đầu kỳ vào sổ chi tiết và sổ cái của tài khoản từ loại 1 đến loại 4 để tiếp làm thêm số phát sinh trong năm 2014 và Xác định số dư cuối kỳ của năm 2014) +Một file Bộ hồ sơ chứng từ để cho các bạn thực hành tự viết: Mau.Chung.Tu +Một file mẫu sổ kế toán thực hành bằng tay: Mau.So.Thuc.Hanh.Bang.Tay +MỘT FILE HỒ SƠ BÀI GIẢI CỦA CHỨNG TỪ CHO CÁC BẠN ĐỐI CHIẾU SAU KHI LÀM XONG: Bo.Ho.So.Nghiep.Vu.Phat.Sinh.2014 +MỘT FILE BÀI GIẢI CỦA SỔ SÁCH KẾ TOÁN CHO CÁC BẠN ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU SAU KHI LÀM XONG: chúng tôi – Hai(Trong này có Bài giải của Sổ nhật ký chung; Sổ cái các tài khoản; Sổ chi tiết đối tượng và hàng tồn kho; Bảng Cân đối số phát sinh; Bảng cân đối kế toán; Kết quả Kinh doanh; Tờ khai quyết toán thuế TNDN, Tờ khai quyết toán thuế TNCN; Tờ khai thuế GTGT; Tờ khai tạm tính thuế TNCN; Tờ khai tạm tính thuế TNDN…)

Cách thực hành bài tập BẰNG TAY như sau:

+Bước 1: Dựa vào File So.Du.Dau.Nam.2014 các bạn nhập số dư đầu tháng 1/2014 trên sổ cái của các tài khoản và trên sổ chi tiết của từng đối tượng công nợ phải thu (TK141;TK131:TK136:TK1388); Công nợ phải trả (TK331;TK311;TK341;TK3388;TK336)

+Bước 4: Lập báo cáo tài chính gồm (Bảng cân đối kế toán, Kết quả kinh doanh; Lưu chuyển tiệt tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính), Lập Tờ khai thuế GTGT tháng 1/2014 +Lập Tờ khai tạm tính thuế TNCN tháng 1/2014 và Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2014 Lập tờ khai tạm tính thuế TNDN quý 1/2014 và Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014

+Bước 5: Kiểm tra file làm bằng tay với file KẾ TOÁN BẰNG EXCEL tại file này:So.Excel.Thang.01.2014-Bai.Giai – Hai. (Xem file đính kèm)

LIÊN HỆ VỚI TÔI Hotline hỗ trợ: 0914.540.423 Facebook (Hải Bùi): https://www.facebook.com/hai.bui.526 Group Facebook: tự học kế toán và thuế Fanpage: https://www.facebook.com/tuhocketoanvathue/ Youtube: tự học kế toán Email: buitanhai1610@gmail.com Website bán sách tự học kế toán: www.sachketoan.org

 

Chia sẻ

Hướng Dẫn Làm Kế Toán Trên Excel

Mẫu bảng tính và thanh toán tiền lương trên Excel năm 2020 mới nhất

Mẫu bảng tính thanh toán tiền lương trên Excel cho kế toán thanh khảo khi thực hiện tính lương cuối tháng

Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng trên Excel

Hướng dẫn cách hạch toán các bút toán trong nghiệp vụ bán hàng trên sổ sách kế toán.

Quy trình hạch toán nghiệp vụ Mua hàng trên Excel

Cách hạch toán nghiệp vụ mua hàng, quy trình luân chuyển chứng từ và những điều kế toán cần chú ý kiểm tra khi thực hiện mua hàng hóa.

Hướng dẫn làm sổ sách kế toán trên Excel

Hướng dẫn cách làm sổ sách kế toán trên Excel bằng hình thức Nhật ký chung với đầy đủ các mẫu bảng biểu

Mẫu sổ sách kế toán trên Excel theo TT 133 và TT 200

Đây là mẫu sổ sách kế toán được thiết kế theo hình thức Nhật Ký Chung theo thông tư 133 và 200. Đã có sẵn số liệu để các bạn tham khảo cách làm.

Những điều kế toán cần biết khi làm sổ sách kế toán trên Excel

Những nguyên tắc cơ bản và cần thực hiện khi làm sổ sách kế toán trên Excel

Hướng dẫn cách ghi sổ Nhật Ký Chung trên Excel

Hướng dẫn chi tiết cách vào sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên Excel.

Cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ

Hướng dẫn kế toán cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ khi làm sổ sách kế toán.

Cách lập bảng tổng hợp phải thu – phải trả khác hàng (131 và 331) trên Excel

Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng các công thức để lập được bảng tổng hợp phải thu phải trả khách hàng vào cuối kỳ

Cách sử dụng hàm SUMIF khi làm sổ sách kế toán trên Excel

Hướng dẫn sử dụng hàm SUMIF khi làm sổ sách kế toán trên Excel để tổng hợp số liệu trên các bảng tính và thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ.

Các sử dụng hàm Vlookup trong Excel

Hướng dẫn cách sử dụng hàm Vlookup khi làm sổ sách kế toán trên Excel

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tự Học Kế Toán Excel Cơ Bản trên website Jetstartakeontheworld.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!