Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Xin Visa Đoàn Tụ Gia Đình Bảo Lãnh Vợ Chồng Sang Nhật # Top 3 Like | Jetstartakeontheworld.com

Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Xin Visa Đoàn Tụ Gia Đình Bảo Lãnh Vợ Chồng Sang Nhật # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Xin Visa Đoàn Tụ Gia Đình Bảo Lãnh Vợ Chồng Sang Nhật mới nhất trên website Jetstartakeontheworld.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

KIẾN THỨC NHẬT BẢN

Hướng dẫn xin visa đoàn tụ gia đình bảo lãnh vợ chồng sang nhật

Hiện nay, số lượng Du học sinh và kỹ sư Việt Nam sống ở Nhật là rất lớn và ai cũng có nhu cầu bảo lãnh người thân sang Nhật với mục đích đoàn tụ, cùng nhau cố gắng xây dựng tương lai. Tuy nhiên, để hoàn thành bộ hồ sơ này cần rất nhiều thủ tục và điều kiện, tuy là không phải quá là khó khăn nhưng cũng rất là nhiều thứ cần chuẩn bị.

Trong bài viết này mình sẽ cố gắng trình bày chi tiết nhất để giúp các bạn tiện theo dõi và rà soát hồ sơ cẩn thận trước khi nộp để có một bộ hồ sơ thật đẹp đón người thân sang đoàn tụ gia đình.

Trường hợp bạn chỉ đón người thân sang du lịch 3 tháng thì có thể tham khảo bài viết: “Hướng dẫn xin Visa du lịch thăm người thân ở Nhật Bản”

Hoặc nếu bạn cần chuyển visa du học sang visa kỹ sư trước khi đón người thân sang thì có thể tham khảo bài viết sau: “Hướng dẫn chuyển đổi visa đi làm ở nhật”

I. Những vấn đề cần lưu ý

– Bài viết này chỉ dành cho đối tượng bảo lãnh visa đoàn tụ hay còn gọi là Visa gia đình 家族滞在ビザ.

– Giấy tờ tài liệu của người bảo lãnh bên Nhật phải được viết bằng tiếng Nhật, những loại giấy tờ đính kèm phải được dịch sang tiếng Nhật và có dấu xác nhận.

– Tài liệu sau khi nộp sẽ không được trả lại. Nếu muốn lấy lại thì trong lúc đăng ký phải nộp giấy yêu cầu trả lại hồ sơ có ghi rõ địa chỉ lưu trú.

– Về vấn đề xét duyệt visa không có một công thức nào đảm bảo sẽ chắc chắn đỗ vì còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố.

– Nếu sau khi nhận được visa sang Nhật muốn đi làm thêm thì người được bảo lãnh phải nộp thêm giấy xin phép làm việc  資格外活動許可の申請 (28 tiếng / tuần ) tại sân bay Nhật Bản. Giấy này cũng có thể xin tại ủy ban quận mà mình sẽ sinh sống sau khi sang Nhật nên nếu có không nộp ở sân bay thì cũng yên tâm.

– Chú ý giữ hồ sơ sạch đẹp không tẩy xóa, giấy tờ photo nên photo 1 mặt và không được cắt xén.

– Hồ sơ phải được làm trong thời gian 3 tháng trở lại không được dài hơn.

II. Điều kiện bảo lãnh vợ chồng sang Nhật.

1. Những loại visa được bảo lãnh.

– Kỹ sư, bác sỹ, hoạt động văn hóa nghệ thuật.

– Visa kinh doanh.

– Du học và nghiên cứu sinh

Ngoài ra Visa Xuất khẩu lao động (XKLD) và Tu nghiệp sinh (TNS) thì không được bảo lãnh. Gần đây có xuất hiện một loại visa nữa là visa “Đặc định”, loại visa này cũng không nằm trong danh sách được bảo lãnh người thân.

2. Đối tượng được bảo lãnh.

-Chỉ được bảo lãnh vợ/chồng và con (con nuôi cũng được chấp nhận).

Ngoài ra Bố/mẹ hay anh em ruột thịt cũng không nằm trong đối tượng được bảo lãnh.

III. Giấy tờ cần chuẩn bị.

1. Người bảo lãnh – phía bên Nhật.

a. Giấy xin cấp tư cách lưu trú 在留資格認定証明書交付申請書

Đối với tường người được bảo lãnh phải ghi từ bộ khác nhau.

Ví dụ: Bảo lãnh vợ và con thì phải nộp 2 bản, 1 bản cho vợ và 1 bản cho con.

b. Thẻ ngoại kiề在留カード.

1 bản photo hai mặt

c. Hộ chiếu パスポート.

1 bản photo

d. Giấy đăng ký tạm trú 住民票.

Lên trên ủy ban quận (市役所) đang cư trú xin. Nộp bản chính.

e. Chứng minh thu nhập, nghĩa vụ thuế 住民税の課税証明書 hoặc 住民税の非課税証明書.

Lên trên ủy ban quận (市役所) đang cư trú xin. Nộp bản chính.

Nhiệm vụ của giấy này là chứng minh thu nhập của bạn tốt có thể đảm bảo cho cuộc sống của người được bảo lãnh. Kèm theo đó là bạn đã  thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước. Nếu như thu nhập của bạn dưới 18万 Yên trên tháng thì tỷ lệ xin  visa của bạn không cao lắm. Hoặc bạn không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế thì bạn cũng không xin được giấy này đồng nghĩa với việc không xin được visa.

f. Giấy cứng nhận đang làm việc tại công ty 在職証明書·

Xin tại công ty bạn đang làm việc.

Mục đích là để chứng minh bạn thực sự đang làm việc tại công ty.

g. Giấy chứng minh quan hệ với người được bảo lãnh 申請人と扶養者との身分関係を証する文書.

– Nếu bảo lãnh vợ/chồng thì giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu, ảnh cưới…

– Nếu bảo lãnh con: Thì nộp giấy khai sinh, sổ hộ khẩu…

– Nếu là con nuôi:  Thì giấy chứng nhận quan hệ do chính quyền địa phương cấp, sổ hộ khẩu (nếu cùng hộ khẩu)…

Giấy tờ này cần được cơ quan có thẩm quyền dịch (công ty dịch thuật được cấp phép) dịch sang tiếng Nhật và đóng dấu.

Chú ý: Quy định là chỉ nộp 1 loại nhưng càng nộp nhiều giấy có chứng minh quan hệ càng tốt.

h. Phong bì dán tem 392 yên 返信用封筒.

Mua ở Combini hoặc bưu điện bên trên có ghi rõ địa chỉ cư trú.

i. Ảnh 3cm x 4cm

1 chiếc, không photoshop, phông trắng và chụp trong vòng 3 tháng trở lại.

2. Người được bảo lãnh – phía Việt Nam.

a. Chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (nếu là con).

Chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh của người được bảo lãnh. Bản photo + bản gốc.

b Hộ chiếu.

Hộ chiếu của người được bảo lãnh. Bản gốc

c. Giấy đăng ký kết hôn.

Bản photo + bản gốc

d. Sổ hộ khẩu.

Bản photo + bản gốc

e. Giấy tư cách lưu trú 在留資格認定証明書.

Sau khi phía người bảo lãnh từ Nhật gửi về thì photo ra một bản + bản gốc đem nộp.

d. Đơn xin visa.

Ghi bằng tiếng anh.

e. Ảnh 4,5cm x 4,5 cm

1 chiếc, không photoshop, phông trắng và chụp trong vòng 3 tháng trở lại.

IV. Thứ tự những việc cần làm

(1) Người bảo lãnh – phía nhật bản hoàn thành thủ tục nộp giấy tờ lên cục xuất nhập cảnh. Sau khi nhận được giấy tư cách lưu trú 在留資格認定証明書. thì gửi về Việt Nam.

(2). Sau khi nhận được giấy tư cách lưu trú. Người được bảo lãnh – phía Việt Nam sẽ hoàn thành hồ sơ, mang đến đại sứ quán gần nhất làm thủ tục xin Visa

V. Hướng dẫn điền giấy tờ.

Trong bản hướng dẫn điền mình sẽ lấy ví dụ như sau:

Anh ” Nguyễn Văn An “ là chồng đang sinh sống và làm việc tại Nhật Bản bảo lãnh chị Phạm Thị Sinh đang sinh sống tại Việt Nam và là vợ của anh An

Hồ sơ của 2 người như sau:

1.Anh Nguyễn văn An

Họ và Tên: Nguyễn Văn An

Ngày tháng năm sinh: 01/01/1988.

Quê quán: Hà Nội – Việt Nam

Nghề nghiệp: Kỹ sư.

Tên công ty: Toyota株式会社

Thời hạn visa: 5 năm.

Số thẻ ngoại kiều: A01234567

Địa chỉ tại Nhật: 東京都渋谷区渋谷1-1-1 ABCビル4F·

SDT: 090123456789

2. Chị Phạm Thị Sinh

Họ và Tên: Phạm Thị Sinh

Ngày tháng năm sinh: 02/02/1990.

Quê quán: Nam Định - Việt Nam

Nghề nghiệp: Giáo Viên.

Số hộ chiếu: S01234567·

ngày hết hạn: 01/01/2030

ngày dự định tới Nhật: 01/01/2020

1. Người bảo lãnh – phía bên Nhật

Giấy xin cấp tư cách lưu trú 在留資格認定証明書交付申請書

Trang 1 + 3: Dành cho người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh

Giấy xin cấp tư cách lưu trú 在留資格認定証明書交付申請書 (trang 1 + 3)

Giải thích chi tiết: ※Phần này chỉ điền trang 1 và 3 bỏ qua trang 2 không phải nộp.

1. Quốc tịch: Việt Nam

2. Ngày tháng năm sinh: Của người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh

3. Họ và tên: Của người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh(viết hoa)

4. Giới tính: Nữ

5. Nơi sinh: Của người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh ( theo cmnd/khai sinh)

6. Tình trạng kết hôn: Của người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh (Đã kết hôn: 有)

7. Nghề nghiệp: Của người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh 教師

8. Nơi ở hiện tại: Của người được bảo lãnh là chị Phạm thị Sinh, ghi theo cmnd, hộ khẩu.

9. Địa chỉ và sdt: của người được bảo lãnh tại Nhật là anh Nguyên Văn An bởi vì sau khi sang Nhật chị Sinh sẽ sống cùng anh An nên có thể ghi luôn địa chỉ của anh An tại Nhật.

10: Số hộ chiếu và ngày hết hạn : của người được bảo lãnh là chị Sinh.

11. Mục đích đến Nhật: Đoàn tụ gia đình. Tích R 「家族滞在」

12. Ngày dự định: Dự định sẽ đến Nhật của chị Sinh.

13. Sân bay sẽ đến: Ở đây ví duju là sân bây quốc tế Narita.

14. Thời gian ở lại Nhật: Dựa trên thời hạn còn lại visa của anh An, ở đây ví dụ là 5 năm.

15. Sang Nhật cùng ai không: Đi một mình thì là No (無).Đi cùng con thì Yes(有)

16. Nơi nộp xin visa ở đầu Việt Nam. Nếu nộp ở đại sư quán Hà Nội thì điền ベトナム大使館. Nếu nộp lãnh sự quán ở HCM thì điền ホーチミン総領事.

17. Người được bảo lãnh ở VN đã từng đến nhật chưa? Nếu có thì chọn YES đồng thời ngay dưới đó điền số lần đã đến Nhật + khoảng thời gian đã sống ở Nhật lần gần đây nhất. Thời gian này bao gồm cả thời gian đi du lịch.

18,19. Người được bảo lãnh có phạm tội bao giờ chưa: Bao gồm cả thời gian ở Nhật và ở Việt Nam nếu có

21 . Nơi đăng ký kết hôn + ngày đăng ký kết hôn đối vợ vợ/chồng và nơi đăng ký khai sinh + ngày đăng ký khai sinh đối với con. Phần tô màu đỏ thì không phải điền.

22. Chi phí sinh hoạt do ai thanh toán: Người bảo lãnh chi trả 身元保証人負担

23: Điền thông tin người làm đơn: Là anh An ký tên và ghi rõ ngày tháng làm đơn.

Trang 4 : Dành cho người bảo lãnh là anh Nguyễn Văn An

Giấy xin cấp tư cách lưu trú 在留資格認定証明書交付申請書 (trang 4)

Giải thích chi tiết: Trang 4

1. Tên của người được bảo lãnh: Là chị Sinh.

2. Thông tin của người bảo lãnh.

(1). Tên người bảo lãnh.

(2). Ngày tháng năm sinh.

(3). Quốc tịch.

(4). Số thẻ ngoại kiều.

(5). Tư cách lưu trú: Ở đây là kỹ sư nên điền như vậy. (Ghi đúng theo nội dung trên thẻ ngoại kiều)

(6). Thời hạn lưu trú. Xem trên thẻ ngoại kiều.

(7). Ngày hết hạn: của thẻ ngoại kiều.

(8). Quan hệ với người được bảo lãnh. Ở đây anh An là chồng chị Sinh.

(9). Tên công ty: Nơi anh An đang làm việc.

(10). Số pháp nhân của công ty.

(11). Tên chi nhánh.

(12). Địa chỉ công ty – SĐT.

(13). Thu nhập hàng năm của người bảo lãnh.

Ký tên, đóng dấu và ghi rõ ngày tháng làm đơn

 2. Người được bảo lãnh – Phía Việt Nam

Đơn xin visa.

Đơn xin visa

Giải thích chi tiết

VI. Địa chỉ nộp giấy tờ 

1. Phía bên Nhật.

Danh sách cục xuất nhập cảnh (nyukan) tại Nhật( làm việc từ 9:00h – 16:00h từ thứ 2 đến thứ 6):

Khu vực tokyo: 〒108-8255 東京都港区港南5-5-30

Khu vực Nagoya: 〒455-8601 愛知県名古屋市港区正保町5-18

Khu vực Osaka: 〒559-0034 大阪府大阪市住之江区南港北一丁目29番53号

Sendai: 〒983-0842 仙台市宮城野区五輪1-3-20 仙台第二法務合同庁舎

Saporo: 〒060-0042 札幌市中央区大通り西12丁目 札幌第三合同庁舎

Hiroshima: 〒730-0012 広島県広島市中区上八丁堀2-31 広島法務総合庁舎内

Kagawa: 〒760-0033 香川県高松市丸の内1-1 高松法務合同庁舎

Fukuoka: 〒810-0073 福岡県福岡市中央区舞鶴3-5-25 福岡第1法務総合庁舎

2. Phía Việt Nam.

1.Hà Nội: Địa chỉ: 27 Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam. Điện thoại: 024-3846-3000

2.Sài Gòn: 261 Điện Biên Phủ, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh Tel: +84-28-3933-3510 

Theo: Kienthucnhatban.com

Thủ Tục Bảo Lãnh Vợ/Chồng Sang Nhật

[toc]

Câu hỏi thắc mắc về bảo lãnh vợ chồng qua nhật

Người Chồng Bên Nhật Cần Chuẩn Bị

A. File Hồ Sơ Bản Chính :

Bản chính này để xác nhận chính xác về các giấy tờ của bạn, sau khi kiểm tra họ sẽ trả lại. Giấy tờ cần chuẩn bị là 11 thứ sau:

1. Giấy chứng nhận làm việc ở công ty

2. Giấy Đăng Ký kết hôn ( Gồm cả bản dịch tiếng Việt và Tiếng Nhật )

3. Thẻ Ngoại Kiều và Hộ Chiếu (của chồng)

4. Giấy Báo Cáo Thuế (có ảnh) Và Giấy xác nhận đóng thuế

+ Giấy xác nhận đóng thuế: ảnh bên dưới

Công ty sẽ phát cho các bạn vào tháng 6 và 12 hàng năm

Tìm hiểu thêm về thuế : Tìm Hiểu Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân Ở Nhật Bản

5. Giấy xác nhận cư trú 住民票

6. Giấy Khai Sinh của vợ và chồng

Gồm có bản sao công chứng tiếng Việt + Bản dịch tiếng Nhật

7. Những Tấm hình ảnh từ khi quen nhau tới khi ảnh cưới

8. Bản Ảnh Hộ chiếu của vợ

9. Ảnh Thẻ của vợ

Yêu cầu ảnh chụp phông nền trắng và kích cỡ 3x4cm hoặc 4x6cm

B. File Hồ Sơ Bản Copy

Bản hồ sơ copy cần chuẩn bị 5 thứ giấy tờ sau:

Ghi chú: Các bạn in ra và viết tay theo theo thông tin như sau và bỏ tờ cuối (không tác dụng)

Lưu ý:

7 : Công việc của vợ bạn hiện tại

10: Số Hộ chiếu của Vợ và thời hạn của hộ chiếu

11 : Loại gia đình

12,13 : Thời gian dự kiến tới nhật và Sân bay sẽ tới nhật

14,15 : Thời gian : 3 năm . Có ai đi cùng không chọn ” không “

16 : Nơi nộp đơn : cục xuất nhập cảnh nagoya

17 : Vợ đã tới nhật lần nào chưa.

18 : Có phạm tội bao giờ không.

19 : Đã bị trục xuất bao giờ chưa.

20 : Mối quan hệ với người Chồng

22,23 : Điền ngành nghề của Bạn

24 : Lịch sử làm việc

28 : Điền ngày viết đơn

Tờ tiếp theo là giới thiệu về công ty và số tiền lương

外国人職員数 : Số Lượng người nước ngoài tại công ty

職務上の地位 : Chức vụ

給与・報酬(税引き前の支払額) : Tổng tiền Lương trước thuế

Giấy chứng nhận làm việc ở công ty ( 在職証明書 )

Giấy Khai sinh ( bản dịch tiếng nhật )

Bản khai quá trình quen biết ( bản dịch tiếng nhật )

Phong Bì đã dán tem

Ghi sẵn tên ,địa chỉ của chồng, phong bì mua tại nyukan hoặc bưu điện là xong hết các thủ tục của Chồng. Giờ đợi kết quả giấy tờ lưu trú của vợ và họ sẽ gửi về nhà là xong.

Mình thì sau 9 ngày từ khi nộp là có tư cách lưu trú cho vợ. Sau khi nhận được giấy lưu trú các bạn gửi về Việt Nam cho vợ làm Visa.

Người vợ bên Việt Nam chuẩn bị

Người vợ cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau

1. Giấy Xin cấp visa

ID No. issued to you by your government : số chứng minh thư nhân dân

Passport No : số hộ chiếu

Place of issue : nơi làm hộ chiếu

Issuing authority : cơ quan cấp hộ chiếu

Purpose of visit to Japan : Lý do sang Nhât Bản là đoàn tụ gia đình

Intended length of stay in Japan : Thời gian ở Nhât Bản mong muốn

Date of arrival in Japan : Ngày dự kiến đến Nhật Bản

Name of ship or airline : Tên chuyến bay

Dates and duration of previous stays in Japan : đã đến Nhật Bản bao giờ chưa.

Date of application : Ngày viết đơn và ký ghi đầy đủ họ tên.

2. Bản Giấy tư cách lưu trú

3. Ảnh 4x6cm phông nền trắng

4. Hộ Chiếu

5. Giấy đăng ký kết hôn

6. Giấy Khai Sinh và Hộ Khẩu (nếu đã ghép hộ khẩu vào nhà chồng)

Các Bước Bảo Lãnh Vợ/Chồng Qua Mỹ

Công dân Mỹ hay Thường trú nhân Mỹ muốn bảo lãnh Vợ/Chồng từ Việt Nam sang Mỹ cần làm CÁC BƯỚC BẢO LÃNH VỢ/CHỒNG QUA MỸ sau:

Muốn bảo lãnh Vợ/Chồng từ Việt Nam sang Mỹ trước hết hai vợ chồng cần phải đăng ký kết hôn tại Phòng Tư Pháp huyện (quận) nơi người vợ/chồng có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam. Để đăng ký kết hôn tại Phòng Tư Pháp, Bộ Tư Pháp yêu cầu công dân Mỹ hoặc thường trú nhân phải có một bộ hồ sơ Công Hàm Độc Thân. Công Hàm Độc Thân này bao gồm tất cả các giấy tờ cần thiết theo quy định của chính quyền địa phương và phải được hợp pháp hóa bởi Đại sứ quán Việt Nam tại Mỹ.

Thông thường phải mất khoảng từ 2 đến 3 tuần để thu thập giấy tờ và hoàn thành bộ Công Hàm Độc Thân. Thời gian chờ đợi để nộp hồ sơ tại Phòng Tư Pháp cho đến khi nhận được giấy hôn thú là 15 ngày. Tuy nhiên thời gian này có thể thay đổi dài hơn phụ thuộc vào mỗi quận/huyện khác nhau.

HỢP PHÁP HÓA BẢN ÁN LY HÔN (HAY CÒN GỌI LÀ BỘ HỒ SƠ GHI CHÚ LY HÔN)

Nếu Thường trú nhân đã từng ly hôn ở ngoài nước Việt Nam thì phải có bản án ly hôn được chứng thực và hợp pháp hóa bởi Lãnh Sự Quán hoặc Đại Sứ Quán Việt Nam trước khi đem về Việt Nam sử dụng. Bản án ly hôn được hợp pháp hóa này gọi tắt là Ghi chú ly hôn.

Khi có bộ Công hàm độc thân chứng nhận độc thân, quý vị phải nộp tất cả các giấy tờ cần thiết cho chính quyền địa phương cùng với đơn xin đăng ký kết hôn. Quý vị và vợ/chồng có thể sẽ phải tham dự phỏng vấn tại chính quyền địa phương và phải đợi một khoảng thời gian trước khi chính quyền cấp giấy hôn thú. Quý vị và vợ/chồng phải có mặt để ký vào giấy hôn thú ngay khi được cấp. Đối với những thường trú nhân đã ly hôn ở nước ngoài, trước tiên quý vị phải xin ghi chú ly hôn ở Việt Nam trước khi bắt đầu quá trình nộp đơn xin kết hôn. Tiến trình này mất 2-3 tuần để hoàn thành.

Đối với những người có tiến trình chứng thực ly hôn, phải gửi bán án ly hôn được hợp pháp hóa cho vợ/chồng ít nhất 1 tháng trước khi về Việt Nam. Thời gian yêu cầu để đăng ký kết hôn ở Việt Nam là 15 ngày tùy thuộc vào từng quận/huyện.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận kết hôn, quý vị có thể nộp đơn bảo lãnh vợ/chồng đến Sở Di Trú Hoa Kỳ. Sau khi hồ sơ được Sở Di Trú chấp thuận, hồ sơ của quý vị sẽ được gửi đến Trung tâm Chiếu Kháng Quốc Gia để tiếp tục xử lý cho đến khi NĐBL được phỏng vấn tại Lãnh Sự Quán Mỹ nơi mà vợ/chồng của quý vị đang sinh sống.

Thời gian chờ đợi cho đến khi hồ sơ bảo lãnh vợ/chồng được Sở Di Trú chấp thuận phụ thuộc vào mỗi thời điểm. Thông thường để hoàn tất bộ hồ sơ bảo lãnh vợ/chồng thường phải mất từ 6 đến 8 tháng.

Phí nộp hồ sơ bảo lãnh vợ/chồng cho USCIS là: 535$

Bước 4: Làm thủ tục giấy tờ tại Trung tâm Chiếu Kháng Quốc Gia (NVC)

Sau khi được USCIS chấp thuận, bộ hồ sơ bảo lãnh vợ/chồng của quý vị sẽ được gửi đến NVC để được xét duyệt. NBL cần chuẩn bị hồ sơ bảo trợ tài chánh và những giấy tờ cần thiết khác cho NĐBL.

NVC sẽ hoàn thành hồ sơ và lên lịch phỏng vấn tại Lãnh Sự Quán Mỹ.

BẢO TRỢ TÀI CHÁNH

NBL phải hoàn thành bộ bảo trợ tài chánh, cho thấy đương đơn có thể sẽ không trở thành gánh nặng cho xã hội. NBL phải có thu nhập cao hơn mức thu nhập yêu cầu trong bản hướng dẫn tài chánh di dân. Nếu NBL không đáp ứng được yêu cầu này, NBL phải có người đồng bảo trợ. Người đồng bảo trợ cũng phải đáp ứng yêu cầu theo bảng hướng dẫn đó.

Thời gian chờ đợi để hoàn thành tiến trình hổ trợ hồ sơ và bảo trợ tài chánh cho đến khi phỏng vấn là từ 4-7 tháng.

Phí trả cho NVC là 120$ cho NBL và 325$ cho đương đơn.

Giấy Tờ Bảo Lãnh Vợ Đi Mỹ Bao Lâu?

Ngày đăng: 01 – 09 – 2018 Chuyên mục: Hỏi đáp Số lượt xem: 2133

Giấy tờ bảo lãnh vợ đi Mỹ bao lâu? là câu hỏi mà chúng tôi thường xuyên tư vấn nhiều nhất đối với các cặp vợ chồng.Vấn đề muốn chia sẽ với các anh chị không phải là hồ sơ phải trong bao lâu, mà là nếu làm tốt hồ sơ từ đầu thì thời gian bảo lãnh của vợ sẽ rất nhanh. Cụ thể như thế nào chúng ta cùng xem những quy trình của một hồ sơ giấy tờ bảo lãnh vợ đi Mỹ

Thời gian hồ sơ ở cơ quan này sẽ trung bình từ 4 đến 6 tháng. Lúc này nếu biết cách chuẩn bị bằng chứng tốt thì tuyệt nhiên hồ sơ của bạn sẽ được chấp thuận nhanh chóng. Tuy nhiên, một số trường hợp bạn cung cấp không đủ theo yêu cầu của một hồ sơ bảo lãnh thì khả năng bổ túc khá cao. Bạn sẽ bị trì hoãn hồ sơ nhanh hơn.

Khi hồ sơ của bạn ở Cơ quan NVC (Trung tâm Visa)

Sau khi được chấp thuận ở sở Di trú, hồ sơ sẽ qua cơ quan Trung Tâm Visa. Giai đoạn này quan trọng để rút ngắn thời gian chờ. Nếu bạn biết nhờ công ty theo dõi và hướng dẫn bạn chuẩn bị trước thủ tục thì hồ sơ của bạn ở đây tầm 1-2 tháng sẽ có lịch phỏng vấn.

Phí bảo trợ tài chính cũng như phí định cư bạn cũng sẽ cần hoàn tất trong giai đoạn này. Tuy nhiên, nếu không biết cách chuẩn bị trước, như Lý lịch tư pháp, hay điền đơn bảo trợ tài chính… Điều này làm hồ sơ của bạn phải đợi “dài cổ”. Chưa kể đến việc phải chỉnh sửa đơn bảo trợ tài chính, form I-864 nếu có sai xót từ việc điền đơn.

Ngoài ra đơn DS-260 cần được hoàn thiện chuẩn và tránh sai xót. Vì đơn này chỉ được điền một lần và không được chỉnh sửa. Không sai khai sự thật trong quá trình điền các mẫu đơn.

Sau khi hoàn tất thủ tục cũng như đóng phí ở NVC bạn sẽ nhận được lịch phỏng vấn rất nhanh chóng thông qua email. Điều này giúp bạn nhanh chóng tiến hành các thủ tục còn lại tại Việt Nam.

Khi đi phỏng vấn theo lịch hẹn.

Giấy tờ bảo lãnh vợ đi Mỹ nộp trước đây sẽ về Lãnh sự quán lúc bạn phỏng vấn. Cho nên tất cả lời khai trong đơn cũng như thông tin. Bạn cần phải nhất quán.

Chích ngừa

Khám sức khỏe

Chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn

Sắp xếp hồ sơ cho khoa học….

Đây là các bước mà bạn cần phải làm cho buổi phỏng vấn diễn ra thật suôn sẽ và tốt nhất. Nếu hồ sơ bạn quá chậm so với lịch trình chúng tôi nêu. Hãy liên lạc để chúng tôi giúp bạn tiến triển nhanh các qui trình của bạn.

Lưu ý đối với giấy tờ bảo lãnh vợ đi Mỹ : Trong ngày phỏng vấn, Người bảo lãnh diện vợ chồng nên cùng về phỏng vấn. Điều này sẽ giúp rất nhiều cho vợ của bạn.

Nếu Người bảo lãnh khai thuế quá thấp thì không nên về Việt nam quá nhiều lần. Họ sẽ nghi ngờ mục đích định cư của Đương đơn.

DỊCH VỤ VISA NAM DU

Với đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình năng động, chúng tôi luôn tận tình tư vấn và hỗ trợ tối đa cho quý khách, giao nhận hồ sơ tận nơi và tư vấn tận tình miễn phí.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Xin Visa Đoàn Tụ Gia Đình Bảo Lãnh Vợ Chồng Sang Nhật trên website Jetstartakeontheworld.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!