Cập nhật nội dung chi tiết về Hàm If – Cách Sử Dụng, Cú Pháp Và Bài Tập Có Lời Giải mới nhất trên website Jetstartakeontheworld.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
HÀM IF – Cách sử dụng, cú pháp và bài tập có lời giải
HÀM IF – Cách sử dụng, cú pháp và bài tập có lời giải
1. Định nghĩa và Cú pháp
1.1: MÔ TẢ
Hàm if là hàm điều kiện được dùng rất nhiều trong excel dùng riêng hoặc dùng ghép với các hàm khác để cho ra kết quả.
1.2: CÚ PHÁP
=IF (điều kiện, giá trị 1, giá trị 2)
Nếu như “điều kiện” đúng thì kết quả hàm trả về là “giá trị 1”, ngược lại trả về “giá trị 2”.
Trong đó:
Mình sẽ chỉ ra cụ thể trong ví dụ sau.
Giá trị 1 : Nếu điều kiện đúng thì kết quả cho giá trị 1, trong ví dụ trên giá trị 1 là Đỗ
Giá trị 2 : Nếu điều kiện sai (không thỏa mãn) thì kết quả cho giá trị 2, trong ví dụ trên giá trị 2 là Thi lại
1.3: CÁCH DÙNG HÀM IF
Hàm if được sử dụng rất nhiều trong excel, được sử dụng kết hợp với các hàm khác, tôi sẽ chỉ ra một số trường hợp cụ thể để các bạn hình dung ra những trường hợp có thể dùng hàm if.
Trường hợp 1. If cơ bản. (loại đơn giản nhất)
Đáp án : Nhập công thức tại ô D3 như sau
Trường hợp 2. If kết hợp với hàm and.
Đáp án : Nhập công thức tại ô E3 như sau.
Trường hợp 3. If kết hợp với hàm or.
Đáp án: Nhập công thức tại ô E3 như sau.
Lượt xem:
117K
Hàm Vlookup Trong Excel – Ý Nghĩa Và Cú Pháp
Vlookup là một trong những hàm cơ bản thường dùng trong excel. Hàm vlookup cho phép người sử dụng tìm kiếm các giá trị theo cột.
Hàm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hoặc thực hiện một chức năng nào đó. Việc sử dụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với tính toán thủ công không dùng hàm. Các hàm trong Excel rất đa dạng bao trùm nhiều lĩnh vực, có những hàm không yêu cầu đối số, có những hàm yêu cầu một hoặc nhiều đối số, và các đối số có thể là bắt buộc hoặc tự chọn.
1. Ý nghĩa của hàm Vlookup trong excel
Hàm vlookup được dùng để tìm kiếm theo cột
Hàm vlookup có thể dùng độc lập hoặc kết hợp với các hàm khác như: Sum; If…
2. Cú pháp của hàm Vlookup trong excel
=VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_num, [Range_lookup])
Trong đó:
Lookup_value: là giá trị dùng để tìm kiếm
Table_array: là vùng điều kiện để dò tìm giá trị tìm kiếm, cột đầu tiên trong table_array là cột để tìm giá trị tìm kiếm. Table_array có thể cùng hoặc khác sheet với Lookup_value và cũng có thể cùng file hoặc khác file với Lookup_value. Thường để ở dạng địa chỉ tuyệt đối
Col_index_num: Là thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị cần tìm. Cột đầu tiên của vùng dữ liệu được tính là 1
Range_lookup: Là kiểu tìm kiếm, gồm 2 kiểu TRUE và FALSE. (Có thể có hoặc không)
TRUE: Tương ứng với 1 là tìm kiếm tương đối
FALSE: Tương ứng với 0 là tìm kiếm tuyệt đối tức Hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm những giá trị trùng khớp nhau hoàn toàn
– Hàm Vlookup thuộc hàm tham chiếu và tìm kiếm. Các hàm tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi
Có 3 loại tham chiếu:
Tham chiếu địa chỉ tương đối
Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối
Tham chiếu hỗn hợp
Lưu ý:
– Giá trị bạn muốn tra cứu, còn được gọi là giá trị tra cứu
– Dải ô chứa giá trị tra cứu
Hãy nhớ rằng giá trị tra cứu phải luôn nằm ở cột đầu tiên của dải ô để hàm VLOOKUP có thể hoạt động chính xác.
Ví dụ: Nếu giá trị tra cứu của bạn nằm ở ô C2 thì dải ô của bạn sẽ bắt đầu ở C.
– Số cột chứa giá trị trả về trong dải ô.
Ví dụ, nếu bạn chỉ định B2: D11 với phạm vi, bạn nên đếm B là cột đầu tiên, C là thứ hai, v.v.
– Lựa chọn kết quả trả về
Bạn có thể chỉ định TRUE nếu bạn muốn có một kết quả khớp tương đối hoặc FALSE nếu bạn muốn có một kết quả khớp chính xác ở giá trị trả về.
Nếu bạn không chỉ định bất cứ giá trị nào thì giá trị mặc định sẽ luôn là TRUE hay kết quả khớp tương đối.
3. Lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup
Sử dụng F4 để cố định dòng, cột:
– F4 (1 lần): để có giá trị tuyệt đối. Tuyệt đối được hiểu là cố định cột và cố định dòng ⇒ $cột$dòng
Ví dụ: $B$9 ⇒ cố định cột B và cố định dòng 9
– F4 (2 lần): để có giá trị tương đối cột và tuyệt đối dòng – Được hiểu là cố định dòng , không cố định cột ⇒ cột$dòng
Ví dụ: B$9 ⇒ cố định dòng 9, không cố định cột B
– F4 (3 lần): để có giá trị tương đối dòng và tuyệt đối cột- Được hiểu là cố định cột, không cố định dòng ⇒ $cộtdòng
Ví dụ: $B9 ⇒ cố định cột B, không cố định dòng 9
4. Ví dụ về hàm Vlookup trong Excel
Ta có 2 bảng excel như sau:
Yêu cầu: Thêm thông tin về Quê quán vào bảng bên trên
Cách thực hiện:
Bước 2: Đặt công thức: =VLOOKUP(A6,$D$12:$F$17,2,0)
Trong đó:
A6 là giá trị cần tìm kiếm (ở đây mã nhân viên là dữ liệu chung giữa 2 bảng nên ta tìm mã nhân viên)
$D$12:$F$17 là vùng dò tìm giá trị tìm kiếm (cần tìm mã nhân viên ở bảng 2 để lấy thông tin quê quán nên vùng dò tìm là toàn bộ bảng 2)
2 là số cột chứa thông tin cần tìm (đang muốn tìm thông tin quê quán. Quê quán là cột thứ 2 trong bảng 2)
0 là kiểu dò tìm chính xác
Bước 3: Sao chếp công thức xuống các dòng khác
Ta thu được kết quả:
Tags: Hàm vlookup nâng cao, hàm hlookup trong excel, hàm vlookup có điều kiện, bai tap hàm vlookup trong excel, cách dùng hàm vlookup giữa 2 sheet, hàm tìm kiếm tên trong excel, hàm vlookup và hlookup, cách dùng hàm vlookup giữa 2 file
Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo các khoá học kế toán và khoá học xuất nhập khẩu cho người mới bắt đầu và khoá học chuyên sâu, để biết thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.88.55 để được tư vấn trực tiếp về các khoá học này.
Cách Dùng Hàm Vlookup Trong Excel L Bài Tập Và Video Hướng Dẫn
Trong bài viết này, Trường sẽ tập trung vào 02 điểm chính sau:
Cú pháp và cách sử dụng hàm
Giải Bài tập ví dụ áp dụng để tìm đơn giá nhằm lập bảng nhập xuất nông sản.
Link download bài tập thực hành
Các bạn chỉ cần dành thời gian đọc và thực hành bài tập được giao, ắt hẳn sẽ thành thạo. Mọi ý kiến góp ý hoặc cần hỗ trợ, bạn gửi cho Trường tại: webkynang.vn@gmail.com
1. Định nghĩa và cú pháp hàm Vlookup
Hàm Vlookup là hàm tìm kiếm theo cột.
Vlookup ( [Lookup_value] ; [Table_array] ; [Col_index_num] ; [Range_lookup])
Lookup_value: Giá Trị dùng để tìm kiếm
Table_array: Vùng điều kiện
Col_index_num: Cột chỉ định hay còn được gọi là số thứ tự cột chứa giá trị được tìm kiếm tính từ cột đầu tiên của vùng dữ liệu
Range_lookup: Kiểu tìm kiếm – gồm có 2 kiểu 0 và 1
Mời bạn xem bài: Cách tìm kiếm dữ liệu từ sheet, file khác
2. Ví dụ thực tế về cách dùng hàm vlookup trong excel 2007 2010 2013
Ví dụ cách sử dụng hàm tìm kiếm trong Excel
Yêu cầu: Căn cứ vào Bảng tồn kho đầu kỳ (bảng đầu tiên). Hãy hoàn thành Bảng kê Mua – Bán hàng trong kỳ (bảng thứ 2).
2.1. Phân tích yêu cầu và dữ liệu để vận dụng – kết hợp hàm
Để hoàn thành được Bảng kê Mua – Bán hàng thì chúng ta cần phải tìm được Đơn giá nhập và Đơn giá xuất.
Sau đó căn cứ vào số lượng bán hàng từng lần chúng ta sẽ tính được Trị giá Nhập và Xuất của từng lần giao dịch.
Chúng ta có thể tóm tắt mẫu biểu và yêu cầu sau:
Như vậy, các dữ liệu về tên, đơn giá nhập – xuất của từng mặt hàng chúng ta có thể lấy từ Bảng Tồn kho đầu kỳ.
Phần còn lại là lấy SL Nhập Xuất rồi nhân với đơn giá nhập – xuất tương ứng.
Tên hàng được sử dụng trong bảng nhập – xuất hàng đều giống với tên được sử dụng trong Bảng Tồn kho đầu kỳ.
Bên cạnh đó, tên các mặt hàng và đơn giá với mặt hàng tương ứng đều ở dạng cột. Do đó để có thể lấy đơn giá nhập – xuất từ bảng tồn kho đầu kỳ để nhập vào bảng nhập xuất hàng trong kỳ thì chúng ta hãy sử dụng Hàm tìm kiếm theo cột
=Vlookup ( Điều kiện để tìm kiếm, Vùng tìm kiếm, Số thứ tự cột chứa giá trị tìm kiếm, kiểu tìm kiếm)
Điều kiện để tìm kiếm: Tên hàng bên bảng nhập – xuất hàng ví dụ: Bạc hà, cam, chanh.
Vùng điều kiện: Chính là vùng chứa dữ liệu để ta dùng công thức lọc ra. Đó là toàn bộ Bảng tồn kho đầu kỳ cột bắt đầu là cột tên hàng. Vì ta đang dùng tên hàng là điều kiện tìm kiếm nên cột tên hàng phải là cột đầu tiên trong vùng tìm kiếm
Số thứ tự cột chứa giá trị tìm kiếm: Tính từ cột tên hàng trong vùng tìm kiếm.
Kiểu tìm kiếm: 0 là kiểu tìm kiếm chính xác 100% và là kiểu thường đc sử dụng hơn là kiểu 1.
Qua phân tích, thì các thành phần của hàm Vlookup dùng để lấy đơn giá nhập từ bảng tồn kho đầu kỳ (Vùng tìm kiếm) là:
4. Lời giải cho cách sử dụng hàm tìm kiếm theo cột để tìm đơn giá nhập – xuất
Ta đánh vào ô E13 bên bảng nhập xuất để tìm đơn giá nhập theo tên hàng hóa, Công thức như sau
=Vlookup (“Bạc Hà”, $B$4:$F$9, 4, 0)
Trong đó từ Bạc Hà chúng ta có thể thay bằng địa chỉ ô chứa giá trị “Bạc hà” trong cột tìm đơn giá nhập
Vlookup (“Bạc Hà”, $B$4:$F$9, 4, 0) =Vlookup (C13, $B$4:$F$9, 4, 0)
Giải thích cách sử dụng hàm
Hàm vlookup được dùng rất nhiều trong công việc của kế toán. Do vậy Trường đã dành thời gian ghi lại video hướng dẫn cách dùng hàm vlookup trong file kế toán excel.
Các bài tập trong file trên chủ yếu phục vụ việc luyện tập cách dùng hàm vlookup của bạn.
Tuy nhiên đây là các bài tập thực tế do đó cần phải có tương đối đầy đủ các yêu cầu. Điều này khiến chúng ta phải sử dụng nhiều hàm khác cùng một lúc; Ví dụ: IF, Left, Mid,…
Đó có thể là bài toán về tổng hợp doanh thu bán hàng, tính lương nhân viên. Hoặc tính tiền điện với bảng định mức – đơn giá áp dụng cho từng trường hợp.
Cách sử dụng hàm vlookup trong các phiên bản excel 2003, 2007, 2010, 2013 đều không có gì khác nhau.
Có thể bạn cũng quan tâm:
Hàm Vlookup Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Cụ Thể
VLOOKUP là một trong những hàm Excel hữu ích nhất nhưng lại ít người hiểu về nó. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp các bạn hiểu rõ về hàm VLOOKUP bằng các ví dụ thực tế, như xếp loại học sinh, nhân viên bằng cách dùng hàm VLOOKUP.
Hàm VLOOKUP là gì?
Bảng cơ sở dữ liệu thường có những dấu hiệu nhận biết cho từng sản phẩm. Ở bảng dữ liệu trên, dấu hiệu nhận biết đặc biệt là cột “Item Code” (Mã sản phẩm). Chú ý: Để có thể sử dụng hàm VLOOKUP thì bảng dữ liệu phải có cột chứa dấu hiệu nhận biết như mã hoặc ID, và buộc phải là cột đầu tiên như bảng trên.
Công thức của hàm VLOOKUP trong Excel 2016, 2013, 2010, 2007, 2003
Hàm VLOOKUP trong Excel có công thức như sau:
=VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])Trong đó:
VLOOKUP: Là tên hàm
Các tham số in đậm bắt buộc phải có.
lookup_value: Giá trị dùng để dò tìm
table_array: Bảng chứa giá trị cần dò tìm, để ở dạng giá trị tuyệt đối với dấu $ đằng trước, ví dụ: $A$3:$E$40.
col_index_num: Thứ tự của cột chứa giá trị dò tìm trên table_array. Ví dụ trong bảng $A$3:$E$40, cột B chứa giá trị cần dò tìm thì col_index_num ở đây sẽ là 2; bảng $C$3:$F$40, cột E chứa giá trị dò tìm, thì col_index_num ở đây là 3.
range_lookup: Là phạm vi tìm kiếm, TRUE tương đương với 1 (dò tìm tương đối), FALSE tương đương với 0 (dò tìm tuyệt đối). Tham số này không bắt buộc phải luôn có trong công thức.
Dò tìm tương đối chỉ có thể áp dụng khi giá trị cần dò tìm trong table_array đã được sắp xếp theo thứ tự (tăng dần hoặc giảm dần hay theo bảng chữ cái). Với những bảng như vậy bạn có thể dùng dò tìm tương đối, khi đó nó tương tự như dùng hàm IF vô hạn vậy. Đối với các giá trị cần dò tìm không thể hoặc chưa được sắp xếp hãy dùng dò tìm tuyệt đối để tìm chính xác giá trị.
Video hướng dẫn dùng hàm VLOOKUP
VD1: Sử dụng hàm VLOOKUP để đánh giá xếp loại của học sinh, nhân viên:
Giả sử, bạn có bảng điểm học sinh như sau:
Và bảng quy định xếp loại như sau:
Giờ ta sẽ sử dụng hàm VLOOKUP để nhập xếp loại cho các học sinh. Bạn để ý thấy rằng bảng quy định xếp loại đã được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao (từ yếu đến giỏi) nên trong trường hợp này ta có thể dùng dò tìm tương đối.
Trong Excel 2 bảng này được trình bày như sau:
Ở đây, giá trị cần dò tìm nằm ở cột C, bắt đầu từ dòng thứ 6. Phạm vi tìm kiếm là $A$18:$B$21, thứ tự cột chứa giá trị dò tìm là 2.
Tại ô D6, bạn nhập vào công thức: =VLOOKUP($C6,$A$18:$B$21,2,1). Đây là công thức dò tìm tương đối, bạn có thể thực hiện dò tìm tuyệt đối nếu muốn (hoặc do bảng xếp loại chưa được sắp xếp theo thứ tự) bằng cách thêm 0 vào công thức như thế này: =VLOOKUP($C6,$A$18:$B$21,2,0). Nhấn Enter.
Nhấp chuột vào ô D6, xuất hiện ô vuông nhỏ ở góc dưới bên phải, bạn nhấp chuột vào đó và kéo dọc xuống hết bảng để sao chép công thức xếp loại cho những học sinh còn lại.
Khi đó, ta có kết quả dùng hàm VLOOKUP để xếp loại học lực học sinh như sau:
Bạn có thắc mắc tại sao phải sử dụng $ trước C6 không? $ sẽ giúp cố định cột C, chỉ thay đổi các hàng khi bạn kéo công thức xuống toàn bảng. Còn $A$18:$B$21 để giúp cố định bảng quy định xếp loại, khiến nó không bị thay đổi khi bạn kéo công thức.
VD2: Sử dụng VLOOKUP dò tìm tuyệt đối để lấy dữ liệu
Giả sử, bạn có một bảng dữ liệu nhân viên, lưu trữ mã nhân viên, họ tên, chức vụ. Một bảng khác lưu trữ mã nhân viên, quê quán, trình độ học vấn. Giờ bạn muốn điền thông tin quê quán, trình độ học vấn cho từng nhân viên thì phải làm như thế nào?
Giả sử bạn có bảng nhân viên và quê quán nhân viên như sau:
Giờ bạn muốn điền thông tin quê quán cho nhân viên. Tại ô D4, bạn nhập vào công thức dò tìm tuyệt đối như sau: =Vlookup($A4,$A$16:$C$25,2,0)
Rồi nhấn Enter. Nhấp vào ô vuông nhỏ xuất hiện dưới góc ô D4 và kéo xuống toàn bảng để sao chép công thức cho các nhân viên khác.
Để điền thông tin trình độ cho các nhân viên, tại ô E4 bạn nhập vào công thức dò tìm tuyệt đối: =VLOOKUP($A4,$A$16:$C$25,3,0)
Bạn tiếp tục nhấn Enter và kéo xuống để sao chép công thức cho những nhân viên còn lại, ta sẽ được kết quả như sau:
VD3: Dùng VLOOKUP để trích xuất dữ liệu
Tiếp tục với bộ dữ liệu của ví dụ 2, giờ ta sẽ đi tìm quê quán của 3 nhân viên là Nguyễn Hoàng Anh, Trần Vân Anh và Nguyễn Quang Vinh. Mình đã trích xuất ra thành một bảng mới F15:G18.
Sao chép công thức cho 2 nhân viên còn lại ta được kết quả như sau:
Lưu ý trong ví dụ này, giá trị dò tìm nằm ở cột B, vì thế vùng dò tìm ta tính từ cột B mà không tính từ cột A.
VD4: Dùng hàm VLOOKUP trên 2 sheet Excel khác nhau
Quay lại với bộ dữ liệu ở ví dụ 2 sau khi nhân viên được điền xong trình độ và quê quán, ta đặt tên cho sheet là QTM.
Ở một sheet khác của bảng tính, đặt tên là QTM1, bạn cần lấy thông tin về trình độ và chức vụ của nhân viên với thứ tự sắp xếp của nhân viên đã thay đổi. Đây mới là lúc bạn thấy được sức mạnh thực sự của hàm VLOOKUP.
Để dò tìm dữ liệu về “Trình độ” của nhân viên, bạn nhập công thức: =VLOOKUP($B4,QTM!$B$3:$E$13,4,0) vào ô C4 của sheet QTM1.
Trong đó:
B4 là cột chứa giá trị dùng để dò tìm.
QTM! là tên sheet chứa bảng có giá trị cần dò tìm, sau tên sheet bạn thêm dấu !
$B$3:$E$13 là bảng chứa giá trị dò tìm và sheet chứa bảng (QTM).
4 là số thứ tự của cột “Trình độ”, tính từ cột “Họ và tên” trên sheet QTM.
0 là dò tìm tuyệt đối.
Nhấn Enter, rồi sao chép công thức cho toàn bộ nhân viên còn lại trong bảng, ta được kết quả như sau:
Để dò tìm dữ liệu “Chức vụ” của nhân viên, tại ô D4 của sheet QTM1, bạn nhập vào công thức: =VLOOKUP($B4,QTM!$B$3:$E$13,2,0), nhấn Enter.
Sao chép công thức cho các nhân viên còn lại, ta được như sau:
Sử dụng hàm VLOOKUP để làm gì?
Trước tiên chúng ta cần tìm câu trả lời chính xác cho câu hỏi “chúng ta sử dụng hàm VLOOKUP để làm gì?”.
Hàm VLOOKUP được sử dụng để hỗ trợ tra cứu thông tin trong một trường dữ liệu hoặc danh sách dựa vào những mã định danh có sẵn.
Ví dụ, chèn hàm VLOOKUP kèm theo mã sản phẩm vào một bảng tính khác, nó sẽ hiển thị thông tin của sản phẩm tương ứng với mã đó. Những thông tin đó có thể là mô tả, giá thành, số lượng tồn kho, tùy theo nội dung công thức mà bạn viết.
Lượng thông tin cần tìm càng nhỏ thì khi viết hàm VLOOKUP sẽ càng khó khăn hơn. Thông thường bạn sẽ sử dụng hàm này vào một bảng tính tái sử dụng như mẫu. Mỗi lần nhập mã sản phẩm thích hợp, hệ thống sẽ truy xuất tất cả những thông tin cần thiết về sản phẩm tương ứng.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hàm If – Cách Sử Dụng, Cú Pháp Và Bài Tập Có Lời Giải trên website Jetstartakeontheworld.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!